Auxiliary Verb
Hiểu đơn giản, trợ động từ là từ dùng để chuyển câu từ dạng Khẳng định sang Phủ định hoặc câu hỏi. Chuyển sang Phủ định bằng cách thêm NOT vào sau trợ động từ, chuyển sang dạng câu hỏi bằng cách Đảo trợ động từ lên trước Chủ ngữ.
1. Trợ động từ chính (Primary Auxiliary Verbs): to Be, to Do, to Have
1.1. to Be
Câu Khẳng định: | Câu Phủ định: | Câu Nghi vấn: |
She is a doctor. | She is not a doctor. | Is she a doctor? |
1.2. to Do
Câu Khẳng định: | Câu Phủ định: | Câu Nghi vấn: |
You work outside. | You do not work outside. | Do you work outside? |
1.3. to Have
Câu Khẳng định: | Câu Phủ định: | Câu Nghi vấn: |
We have finished our homework. | Have you finished our homework. | We haven't finished our homework. |
2. Trợ động từ khuyết thiếu/khiếm khuyết (Modal Verbs):
“Can”, “Could”, “May”, “Might”, “Need”, “Must”, “Ought”, “Dare”, “Will”, “Would”, “Shall”, “Should”.
Ví dụ:
I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)
I will not call you later.
Will you call me later?
When I was 5, I could run fast. (Khi tôi 5 tuổi, tôi có thể chạy nhanh.)
When I was 5, I could not run fast.
Could you run fast when you were 5?
3. Đặc điểm chung của Trợ động từ.
- Chuyển thành dạng phủ định khi thêm “Not” vào phía sau. VD: won’t (sẽ không), can’t (không thể),…
- Đảo ngữ, trợ động từ đứng đầu câu sẽ hình thành câu nghi vấn. VD: Is he a doctor? (Anh ấy là bác sĩ phải không?)
- Sử dụng để tạo các câu hỏi đuôi. VD: She is good, isn’t she? (Cô ấy tốt, đúng chứ?)
- Trả lời các câu hỏi bằng câu trả lời ngắn hình thành bằng chính trợ động từ ấy. VD: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
- Cấu tạo nên các câu tỉnh lược. VD: Don’t you? (Bạn không làm đúng không?)